Tóm tắt thông tin về trợ cấp dành cho học sinh, sinh viên

学生支援緊急給付金について

TÓM TẮT THÔNG TIN VỀ TIỀN TRỢ CẤP DÀNH CHO HỌC SINH SINH VIÊN

(もらうための条件)
Đối tượng đủ điều kiện

1. 出席率80%以上。

Điểm chuyên cần trên 80%

2. 仕送りが月9万円以下であること。

Mỗi tháng được gia đình trợ cấp với số tiền dưới 90,000 yên.

3 令和2年1月以降で収入が前の月より50%以上ダウンした月がある。※1

Từ tháng 1/2020 trở đi có thu nhập bị giảm trên 50% so với thu nhập của tháng trước đó. Xem lưu ý 1.

4 成績・学業態度が良好な者。

Là học sinh có thành tích và thái độ học tập tốt

※1自己都合による退職で収入が減った場合は対象にはなりません。

※Lưu ý 1: Trường hợp thu nhập bị giảm do bản thân tự xin nghỉ việc với lý do cá nhân sẽ không thuộc đối tượng bị giảm thu nhập.

(学生が用意する書類)提出期限6/5(金)

Hồ sơ học sinh phải chuẩn bị. Hạn chót: 5/6 (thứ sáu)

1 2019年度のアルバイト収入額を証明する書類(非課税証明書・給与明細・通帳の写し)

Giấy chứng nhận thu nhập từ công việc làm thêm của năm 2019 (Chứng nhận miễn khai thuế, Chi tiết bảng lương, Bản sao sổ ngân hàng)

2 令和2年1月以降で収入が前の月より50%以上ダウンしたことを証明する書類(給与明細・通帳の写し)

Giấy chứng nhận từ tháng 1/2020 trở đi có thu nhập bị giảm trên 50% so với thu nhập của tháng trước đó. (Chi tiết bảng lương, Bản sao sổ ngân hàng)

3 アパートの賃貸契約書 または 住民票

Bản hợp đồng thuê căn hộ hoặc phiếu cư dân

4 日本に来てから作った通帳すべて

Toàn bộ sổ ngân hàng đã mở kể từ khi đến Nhật

備考

Tham khảo

 全ての条件がそろわないと申込みできません。

 Phải thỏa tất cả điều kiện đối tượng, thiếu bất kỳ điều kiện nào cũng không thể đăng ký nhận trợ cấp.

 申請しても必ず給付金がもらえるとはかぎりません。最終的な判断は文部科学省が決めます。

 Tất cả hồ sơ đủ điều kiện và giấy tờ đăng ký không có nghĩa là chắc chắn sẽ nhận được tiền trợ cấp. Hồ sơ sẽ được xem xét và sàng lọc bởi quyết định cuối cùng của Bộ giáo dục.